Quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
Chính phủ vừa ban hành
Nghị định số 55/2022/NĐ-CP ngày 23/8/2022 quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về
công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh.
Theo Nghị định, Cơ sở dữ liệu quốc gia về công
tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
(gọi tắt là Cơ sở dữ liệu) là tập hợp thông tin về việc khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh của cơ quan, tổ chức, cá nhân và thông tin, dữ liệu về công tác
tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý kiến nghị, phản
ánh của cơ quan có thẩm quyền được chuẩn hóa, số hóa, lưu trữ, quản lý bằng cơ
sở hạ tầng thông tin theo quy định của Nghị định này và pháp luật khác có liên
quan.
Cơ sở dữ liệu được xây dựng, quản lý tập trung
tại Thanh tra Chính phủ và được tổ chức cập nhật, khai thác tại các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp nhằm phục vụ công
tác quản lý nhà nước về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh.
Về nguyên tắc xây dựng, cập nhật, quản lý, khai
thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu là tuân thủ các quy định của pháp luật về tiếp
công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, bảo vệ
bí mật nhà nước, bảo vệ thông tin cá nhân và các quy định pháp luật khác có
liên quan. Đồng thời, bảo đảm phù hợp với khung kiến trúc hệ thống thông tin
quốc gia, đáp ứng tiêu chuẩn về cơ sở dữ liệu và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, công nghệ thông tin. Bảo đảm kịp thời, đầy đủ, chính xác và đúng thẩm quyền,
mục đích theo quy định của pháp luật. Bảo đảm việc quản lý, vận hành chặt chẽ,
an toàn, ổn định và thông suốt.
Theo Nghị định, thông tin được cập nhật trong Cơ
sở dữ liệu gồm:
(1) Thông tin về tiếp công dân: Họ tên, địa chỉ
của công dân; nội dung, kết quả tiếp công dân.
(2) Thông tin về xử lý đơn: Loại đơn như đơn
khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh; đơn đủ điều kiện xử lý; đơn
thuộc thẩm quyền giải quyết; đơn trả lại và hướng dẫn gửi đơn; đơn rút…
(3) Thông tin về khiếu nại: Họ tên, địa chỉ của
người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; tóm
tắt nội dung khiếu nại và tình hình giải quyết khiếu nại; quyết định giải quyết
khiếu nại lần đầu; quyết định giải quyết khiếu nại; kết quả thi hành quyết định
giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
(4) Thông tin về tố cáo: Họ tên, địa chỉ của
người tố cáo; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo; tóm tắt nội
dung tố cáo và tình hình giải quyết tố cáo; kết luận nội dung tố cáo; quyết
định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo; kết quả thực hiện kết luận nội dung tố
cáo.
(5) Thông tin về kiến nghị, phản ánh: Họ tên,
địa chỉ của người kiến nghị, phản ánh; tóm tắt nội dung kiến nghị, phản ánh;
kết quả xử lý kiến nghị, phản ánh.
(6) Báo cáo định kỳ, báo cáo vụ việc, báo cáo
chuyên đề, báo cáo đột xuất về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại,
tố cáo, xử lý kiến nghị, phản ánh cập nhật theo yêu cầu của Thanh tra Chính
phủ. Nghị định số 55/2022/NĐ-CP ngày 23/8/2022 có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 10 tháng 10 năm 2022./.
(Trích nguồn http://svhttdl.binhthuan.gov.vn/)